Bảo hiểm xe máy

SALADIN

Bảo hiểm VNI

1. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe máy/ mô tô

Đối tượng bảo hiểm

Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm (chủ xe máy/ mô tô hoặc lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm) đối với các thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba.

Áp dụng khi người được bảo hiểm điều khiển xe máy/ mô tô tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Phạm vi bồi thường thiệt hại

Bảo hiểm TNDS bắt buộc xe máy/ mô tô bồi thường cho Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe máy/ mô tô gây ra

*Thiệt hại ngoài hợp đồng là các thiệt hại không liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của bất kì hợp đồng nào.

Quyền lợi bảo hiểm

Khi xảy ra tai nạn, người được bảo hiểm (chủ xe, lái xe) sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm thay mặt người được bảo hiểm bồi thường cho bên thứ ba bị thiệt hại hoặc sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả lại phần chi phí mà người được bảo hiểm đã chi trả cho bên thứ ba theo quyết định của các cơ quan có thẩm quyền. Trong mọi trường hợp, mức chi trả này không vượt quá mức trách nhiệm tối đa theo quy định của quy tắc bảo hiểm.

*Ngoài trách nhiệm dân sự, lái xe gây tai nạn còn có thể có các trách nhiệm hành chính (phạt hành chính do vi phạm luật giao thông), hình sự (gây tai nạn cố ý bỏ chạy) và bảo hiểm TNDS không bồi thường cho các trách nhiệm này.

*Người được bảo hiểm có thể bị từ chối chi trả cho các khoản chi phí bồi thường thiệt hại nếu tự thỏa thuận với bên thứ ba không tuân theo kết quả thẩm định của doanh nghiệp bảo hiểm, không theo phán quyết của các cơ quan có thẩm quyền. Do đó, chủ xe/lái xe nên thông báo với doanh nghiệp bảo hiểm về sự cố, tai nạn ngay khi có thể để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm.

Mức trách nhiệm bảo hiểm

Mức trách nhiệm của bảo hiểm TNDS Bắt Buộc xe máy/ mô tô như sau:

  • Về người (sức khỏe, tính mạng): tối đa 150 triệu đồng/ người vụ tai nạn
  • Về tài sản: 50 triệu đồng/vụ tại nạn

*Mức chi trả phụ thuộc vào chi phí khám, điều trị, chăm sóc y tế, chi phi khắc phục thiệt hại tài sản và mức độ lỗi của lái xe gây tại nạn. Mức chi trả không vượt quá mức trách nhiệm tối đa.

Phí bảo hiểm

1. Xe máy/ mô tô 2 bánh:

  • Từ 50 cc trở xuống: 55.000 đồng/năm.
  • Trên 50 cc: 60.000 đồng/năm.

2. Xe máy/ mô tô 3 bánh: 290.000 đồng/năm.

3. Xe gắn máy (bao gồm xe máy/ mô tô điện) và các loại xe cơ giới tương tự:

  • Xe máy điện: 55.000 đồng/ năm.
  • Các loại xe còn lại: 290.000 đồng/năm.

(Giá trên chưa bao gồm 10% thuế VAT).

Theo quy định của bộ tài chính. Chi tiết theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 15/01/2021.

Các điểm loại trừ chính

1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

2. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. (Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm)

3. Người lái xe:

  • Chưa đủ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.
  • Không có Giấy phép lái xe (GPLX) hoặc sử dụng GPLX không hợp lệ.
  • Sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • GPLX bị tẩy xóa hoặc sử dụng GPLX hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn.
  • Sử dụng GPLX không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có GPLX.
  • Người lái xe bị tước quyền sử dụng GPLX có thời hạn hoặc bị thu hồi GPLX thì được coi là không có GPLX.

4. Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

5. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: Giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

6. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: Vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

8. Chiến tranh, khủng bố, động đất.

Quy tắc áp dụng

Theo quy định tại Nghị định 03/2021/NĐ-CPThông tư số 04/2021/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 15/01/2021.

2. Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe

Đối tượng áp dụng

Lái xe và những người khác được chở trên xe.

Phạm vi bảo hiểm

Người được bảo hiểm bị thiệt hại về thân thể do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.

Mức trách nhiệm bảo hiểm

Khách hàng có thể lựa chọn tham gia với số tiền bảo hiểm 10 triệu đồng/người/vụ.

Phí bảo hiểm

STBH * tỉ lệ phí * số chỗ

  • STBH: 10 triệu/người/vụ.
  • Tỉ lệ phí: 0.1%.
  • Số chỗ ngồi: 02 chỗ.
Các điểm loại trừ
  • Tai nạn ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Người được bảo hiểm (NĐBH) có hành động cố ý gây tai nạn.
  • NĐBH tham gia đánh nhau, trừ khi là hành động tự vệ.
  • NĐBH sử dụng rượu, bia, ma túy và các chất kích thích tương tự.
  • NĐBH bị cảm đột ngột, trúng gió, bệnh tật.
  • NĐBH bị ngộ độc, sử dụng thuốc không đúng theo quy định.
  • Xe cơ giới không có GCN kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hợp lệ tại thời điểm xảy ra tai nạn.
  • Lái xe không có GPLX hợp lệ, bị tước quyền sử dụng GPLX tại thời điểm xảy ra tai nạn.
  • Xe đi vào đường cấm, khi vực cấm, đường ngược chiều; rẽ, quay đầu tại nơi bị cấm; vượt đèn đỏ hoặc không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông, xe đi đêm không có thiết bị chiếu sáng theo quy định.
  • Đua xe, xe kéo xe khác không theo quy định của pháp luật.
Quyền lợi bảo hiểm
  • Tử vong: trả toàn bộ STBH.
  • Thương tật vĩnh viễn/ tạm thời: bồi thường theo tỷ lệ trả tiền bảo hiểm quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật tại Phụ lục 01 của Quy tắc bảo hiểm.
Quy tắc áp dụng

Quy tắc Bảo hiểm kết hợp xe cơ giới – Ban hành kèm theo Quyết định số 187/2019/QĐ-BHHK ngày 27/3/2019 của Tổng giám đốc Tổng Công ty cổ phần Bảo hiểm Hàng Không (VNI).

3. Yêu cầu bồi thường

Các bước xử lý khi xảy ra sự cố

Bước 1: Khi xảy ra tai nạn cần giữ nguyên hiện trường, áp dụng các biện pháp cứu chữa thương tổn về người và hạn chế các tổn thất, thiệt hại về tài sản. Báo ngay cho cảnh sát giao thông hoặc cơ quan công an, chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết tai nạn, gọi ngay hotline trên giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc tổng đài 1900 96 96 90 thông báo tổn thất và nhận hướng dẫn cụ thể.

Bước 2: Thu thập và gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường.

Hồ sơ yêu cầu bồi thường

1/ Giấy YCBT theo mẫu

2/ Hồ sơ liên quan đến xe, lái xe

3/ Tài liệu chứng mình thiệt hại về người

4/ Tài liệu chứng mình thiệt hại về tài sản

5/ Bản sao các tài liệu liên quan của các cơ quan có thẩm quyền

6/ Biên bản giám định tổn thất


Bảo hiểm PVI

1. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe máy/ mô tô

Đối tượng bảo hiểm

Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm (chủ xe máy/ mô tô hoặc lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm) đối với các thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba.

Áp dụng khi người được bảo hiểm điều khiển xe máy/ mô tô tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Phạm vi bồi thường thiệt hại

Bảo hiểm TNDS bắt buộc xe máy/ mô tô bồi thường cho Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe máy/ mô tô gây ra

*Thiệt hại ngoài hợp đồng là các thiệt hại không liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của bất kì hợp đồng nào.

Quyền lợi bảo hiểm

Khi xảy ra tai nạn, người được bảo hiểm (chủ xe, lái xe) sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm thay mặt người được bảo hiểm bồi thường cho bên thứ ba bị thiệt hại hoặc sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả lại phần chi phí mà người được bảo hiểm đã chi trả cho bên thứ ba theo quyết định của các cơ quan có thẩm quyền. Trong mọi trường hợp, mức chi trả này không vượt quá mức trách nhiệm tối đa theo quy định của quy tắc bảo hiểm.

*Ngoài trách nhiệm dân sự, lái xe gây tai nạn còn có thể có các trách nhiệm hành chính (phạt hành chính do vi phạm luật giao thông), hình sự (gây tai nạn cố ý bỏ chạy) và bảo hiểm TNDS không bồi thường cho các trách nhiệm này.

*Người được bảo hiểm có thể bị từ chối chi trả cho các khoản chi phí bồi thường thiệt hại nếu tự thỏa thuận với bên thứ ba không tuân theo kết quả thẩm định của doanh nghiệp bảo hiểm, không theo phán quyết của các cơ quan có thẩm quyền. Do đó, chủ xe/lái xe nên thông báo với doanh nghiệp bảo hiểm về sự cố, tai nạn ngay khi có thể để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm.

Mức trách nhiệm bảo hiểm

Mức trách nhiệm của bảo hiểm TNDS Bắt Buộc xe máy/ mô tô như sau:

  • Về người (sức khỏe, tính mạng): tối đa 150 triệu đồng/ người vụ tai nạn
  • Về tài sản: 50 triệu đồng/vụ tại nạn

*Mức chi trả phụ thuộc vào chi phí khám, điều trị, chăm sóc y tế, chi phi khắc phục thiệt hại tài sản và mức độ lỗi của lái xe gây tại nạn. Mức chi trả không vượt quá mức trách nhiệm tối đa.

Phí bảo hiểm

1. Xe máy/ mô tô 2 bánh:

  • Từ 50 cc trở xuống: 55.000 đồng/năm.
  • Trên 50 cc: 60.000 đồng/năm.

2. Xe máy/ mô tô 3 bánh: 290.000 đồng/năm.

3. Xe gắn máy (bao gồm xe máy/ mô tô điện) và các loại xe cơ giới tương tự:

  • Xe máy điện: 55.000 đồng/ năm.
  • Các loại xe còn lại: 290.000 đồng/năm.

(Giá trên chưa bao gồm 10% thuế VAT).

Theo quy định của bộ tài chính. Chi tiết theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 15/01/2021.

Các điểm loại trừ chính

1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

2. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. (Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm)

3. Người lái xe:

  • Chưa đủ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.
  • Không có Giấy phép lái xe (GPLX) hoặc sử dụng GPLX không hợp lệ.
  • Sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • GPLX bị tẩy xóa hoặc sử dụng GPLX hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn.
  • Sử dụng GPLX không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có GPLX.
  • Người lái xe bị tước quyền sử dụng GPLX có thời hạn hoặc bị thu hồi GPLX thì được coi là không có GPLX.

4. Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

5. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: Giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

6. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: Vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

8. Chiến tranh, khủng bố, động đất.

Quy tắc áp dụng

Theo quy định tại Nghị định 03/2021/NĐ-CPThông tư số 04/2021/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 15/01/2021.

2. Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe

Đối tượng áp dụng

Thiệt hại thân thể đối với Lái xe và những người khác được chở trên xe.

Phạm vi bảo hiểm

Người được bảo hiểm tử vong, bị thương tật thân thể do tai nạn bất ngờ khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.

Mức trách nhiệm bảo hiểm

Khách hàng có thể lựa chọn tham gia số tiền bảo hiểm từ 10 triệu đồng/người/vụ đến 200 triệu đồng/người/vụ.

Phí bảo hiểm

STBH * tỉ lệ phí * số ch

  • STBH: từ 10 triệu – 200 triệu/người/vụ.
  • Tỉ lệ phí: từ 0.1% – 0.3% tùy số tiền bảo hiểm (STBH).
  • Số chỗ ngồi: 02 chỗ.
Các điểm loại trừ
  • Tai nạn ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Người được bảo hiểm (NĐBH) cố ý gây thiệt hại hoặc thực hiện các hành vi trái quy định của pháp luật khi xe đang tham gia giao thông.
  • NĐBH điều khiển xe trong tình trạng có nồng độ cồn trong khí thở hoặc sử dụng các chất kích thích bị cấm theo quy định pháp luật.
  • NĐBH điều khiển xe nhưng không có GPLX hợp lệ.
  • NĐBH tử vong hoặc thương tật thân thể do xe vận chuyển các loại hàng hóa trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển, xếp dỡ.
  • NĐBH bị tử vong, thương tật thân thể do sử dụng xe để tập lái, tham gia hoạt động thể thao, đua xe.
  • Xe không tự vận hành mà do một phương tiện khác kéo, đẩy gây tử vong hoặc thương tật thân thể cho NĐBH, trừ TH xảy ra đối với Lái xe máy/ mô tô.
Quyền lợi bảo hiểm

1. STBH đến 100 triệu/người/vụ

  • Tử vong: trả toàn bộ STBH.
  • Thương tật vĩnh viễn/ tạm thời: bồi thường theo tỷ lệ trả tiền bảo hiểm quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật tại Quy tắc bảo hiểm.

2. STBH trên 100 triệu/người/vụ

  • Tử vong: bồi thường theo tỷ lệ trả tiền bảo hiểm quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật tại Quy tắc bảo hiểm.
  • Thương tật tạm thời: chi trả theo chi phí y tế thực tế, hợp lý và chi phí bồi dưỡng 0,1%*STBH*số ngày nằm viện. Trong mọi trường hợp, không quá tỉ lệ phần trăm thương tật trong bảng tỉ lệ trả tiền bảo hiểm.
  • Tại thời điểm xảy ra tai nạn, nếu số người thực tế lớn hơn số người mua bảo hiểm thì hạn mức trách nhiệm sẽ giảm theo tỉ lệ giữa số người được bảo hiểm và số người thực tế trên xe.
Quy tắc áp dụng

Quy tắc Bảo hiểm

3. Yêu cầu bồi thường

Các bước xử lý khi xảy ra sự cố

Bước 1: Khi xảy ra tai nạn cần giữ nguyên hiện trường, áp dụng các biện pháp cứu chữa thương tổn về người và hạn chế các tổn thất, thiệt hại về tài sản. Báo ngay cho cảnh sát giao thông hoặc cơ quan công an, chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết tai nạn, gọi ngay hotline trên giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc tổng đài 1900 54 54 58 thông báo tổn thất và nhận hướng dẫn cụ thể.

Bước 2: Thu thập và gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường.

Hồ sơ yêu cầu bồi thường

1/ Giấy YCBT theo mẫu

2/ Hồ sơ liên quan đến xe, lái xe

3/ Tài liệu chứng mình thiệt hại về người

4/ Tài liệu chứng mình thiệt hại về tài sản

5/ Bản sao các tài liệu liên quan của các cơ quan có thẩm quyền

6/ Biên bản giám định tổn thất


Bảo hiểm Bảo Minh

1. Bảo hiểm TNDS bắt buộc của chủ xe máy/ mô tô

Đối tượng bảo hiểm

Trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm (chủ xe máy/ mô tô hoặc lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm) đối với các thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của bên thứ ba.

Áp dụng khi người được bảo hiểm điều khiển xe máy/ mô tô tham gia giao thông và hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

Phạm vi bồi thường thiệt hại

Bảo hiểm TNDS bắt buộc xe máy/ mô tô bồi thường cho Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe máy/ mô tô gây ra

*Thiệt hại ngoài hợp đồng là các thiệt hại không liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của bất kì hợp đồng nào.

Quyền lợi bảo hiểm

Khi xảy ra tai nạn, người được bảo hiểm (chủ xe, lái xe) sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm thay mặt người được bảo hiểm bồi thường cho bên thứ ba bị thiệt hại hoặc sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả lại phần chi phí mà người được bảo hiểm đã chi trả cho bên thứ ba theo quyết định của các cơ quan có thẩm quyền. Trong mọi trường hợp, mức chi trả này không vượt quá mức trách nhiệm tối đa theo quy định của quy tắc bảo hiểm.

*Ngoài trách nhiệm dân sự, lái xe gây tai nạn còn có thể có các trách nhiệm hành chính (phạt hành chính do vi phạm luật giao thông), hình sự (gây tai nạn cố ý bỏ chạy) và bảo hiểm TNDS không bồi thường cho các trách nhiệm này.

*Người được bảo hiểm có thể bị từ chối chi trả cho các khoản chi phí bồi thường thiệt hại nếu tự thỏa thuận với bên thứ ba không tuân theo kết quả thẩm định của doanh nghiệp bảo hiểm, không theo phán quyết của các cơ quan có thẩm quyền. Do đó, chủ xe/lái xe nên thông báo với doanh nghiệp bảo hiểm về sự cố, tai nạn ngay khi có thể để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm.

Mức trách nhiệm bảo hiểm

Mức trách nhiệm của bảo hiểm TNDS Bắt Buộc xe máy/ mô tô như sau:

  • Về người (sức khỏe, tính mạng): tối đa 150 triệu đồng/ người vụ tai nạn
  • Về tài sản: 50 triệu đồng/vụ tại nạn

*Mức chi trả phụ thuộc vào chi phí khám, điều trị, chăm sóc y tế, chi phi khắc phục thiệt hại tài sản và mức độ lỗi của lái xe gây tại nạn. Mức chi trả không vượt quá mức trách nhiệm tối đa.

Phí bảo hiểm

1. Xe máy/ mô tô 2 bánh:

  • Từ 50 cc trở xuống: 55.000 đồng/năm.
  • Trên 50 cc: 60.000 đồng/năm.

2. Xe máy/ mô tô 3 bánh: 290.000 đồng/năm.

3. Xe gắn máy (bao gồm xe máy/ mô tô điện) và các loại xe cơ giới tương tự:

  • Xe máy điện: 55.000 đồng/ năm.
  • Các loại xe còn lại: 290.000 đồng/năm.

(Giá trên chưa bao gồm 10% thuế VAT).

Theo quy định của bộ tài chính. Chi tiết theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư số 04/2021/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 15/01/2021.

Các điểm loại trừ chính

1. Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.

2. Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. (Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm)

3. Người lái xe:

  • Chưa đủ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.
  • Không có Giấy phép lái xe (GPLX) hoặc sử dụng GPLX không hợp lệ.
  • Sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • GPLX bị tẩy xóa hoặc sử dụng GPLX hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn.
  • Sử dụng GPLX không phù hợp đối với xe cơ giới bắt buộc phải có GPLX.
  • Người lái xe bị tước quyền sử dụng GPLX có thời hạn hoặc bị thu hồi GPLX thì được coi là không có GPLX.

4. Thiệt hại đối với tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.

5. Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp bao gồm: Giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

6. Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

7. Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: Vàng, bạc, đá quý, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

8. Chiến tranh, khủng bố, động đất.

Quy tắc áp dụng

Theo quy định tại Nghị định 03/2021/NĐ-CPThông tư số 04/2021/TT-BTC của Bộ tài chính ngày 15/01/2021.

2. Bảo hiểm tai nạn lái, phụ xe và người ngồi trên xe

Đối tượng áp dụng

Lái xe và những người khác được chở trên xe.

Phạm vi bảo hiểm

Người được bảo hiểm bị thiệt hại về thân thể do tai nạn khi đang ở trên xe, lên xuống xe trong quá trình xe đang tham gia giao thông.

Mức trách nhiệm bảo hiểm

Khách hàng có thể lựa chọn tham gia số tiền bảo hiểm từ 10 triệu đồng/người/vụ đến 100 triệu đồng/người/vụ.

Phí bảo hiểm

STBH * tỉ lệ phí * số ch

  • STBH: từ 10 triệu – 100 triệu/ người/vụ.
  • Tỉ lệ phí: 0.1%.
  • Số chỗ ngồi: 02 chỗ.
Các điểm loại trừ
  • Tai nạn ngoài lãnh thổ Việt Nam.
  • Người được bảo hiểm (NĐBH) có hành động cố ý gây tai nạn.
  • NĐBH tham gia đánh nhau, trừ khi là hành động tự vệ.
  • NĐBH có sử dụng và bị ảnh hưởng của rượu, bia vượt nồng độ cho theo quy định pháp luật; sử dụng ma túy và các chất kích thích tương tự.
  • NĐBH bị cảm đột ngột, trúng gió, bệnh tật.
  • NĐBH bị ngộ độc, sử dụng thuốc không theo chỉ dẫn của cơ quan y tế.
  • Loại trừ riêng đối với lái xe:
  • Xe cơ giới không đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật theo quy định hoặc không có GCN kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hợp lệ tại thời điểm xảy ra tai nạn.
  • Lái xe không có GPLX hợp lệ, bị tước quyền sử dụng GPLX tại thời điểm xảy ra tai nạn.
Quyền lợi bảo hiểm

1. STBH đến 20 triệu/người/vụ:

  • Tử vong: trả toàn bộ STBH
  • Thương tật vĩnh viễn/ tạm thời: bồi thường theo tỷ lệ trả tiền bảo hiểm quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật tại Quy tắc bảo hiểm.

2. STBH trên 20t riệu/người/vụ:

  • Tử vong: trả toàn bộ STBH
  • Thương tật vĩnh viễn: bồi thường theo tỷ lệ trả tiền bảo hiểm quy định tại Bảng tỷ lệ trả tiền bảo hiểm thương tật tại Quy tắc bảo hiểm.
  • Thương tật tạm thời: chi trả tiền bảo hiểm = tỉ lệ phần trăm của thương tật tạm thời * 20tr + STBH*0.1%*số ngày điều trị (không quá 180 ngày/vụ tai nạn)
  • Tại thời điểm xảy ra tai nạn, nếu số người thực tế lớn hơn số người mua bảo hiểm thì hạn mức trách nhiệm sẽ giảm theo tỉ lệ giữa số người được bảo hiểm và số người thực tế trên xe.
Quy tắc áp dụng

Quy tắc, Điều khoản bảo hiểm Xe máy/ mô tô – ban hành kèm Quyết định số 0358/2008-BM/BHX ngày 06/12/2018 của Tổng giám đốc Tổng Công ty cổ phần BảoMinh.

3. Yêu cầu bồi thường

Các bước xử lý khi xảy ra sự cố

Bước 1: Khi xảy ra tai nạn cần giữ nguyên hiện trường, áp dụng các biện pháp cứu chữa thương tổn về người và hạn chế các tổn thất, thiệt hại về tài sản. Báo ngay cho cảnh sát giao thông hoặc cơ quan công an, chính quyền địa phương để phối hợp giải quyết tai nạn, gọi ngay hotline trên giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc tổng đài 1800 58 88 12 thông báo tổn thất và nhận hướng dẫn cụ thể.

Bước 2: Thu thập và gửi hồ sơ yêu cầu bồi thường.

Hồ sơ yêu cầu bồi thường

1/ Giấy YCBT theo mẫu

2/ Hồ sơ liên quan đến xe, lái xe

3/ Tài liệu chứng mình thiệt hại về người

4/ Tài liệu chứng mình thiệt hại về tài sản

5/ Bản sao các tài liệu liên quan của các cơ quan có thẩm quyền

6/ Biên bản giám định tổn thất