Bảo hiểm Sức khoẻ cho nhân viên

SALADIN
Phân phối và tư vấn bởi Saladin (Công Ty TNHH Tư Vấn và Công Nghệ 10X)
Hotline: 1900 638 454Email: cs@saladin.vn

GIỚI THIỆU

Chương trình Bảo hiểm sức khỏe cho Nhân viên được thiết kế với các quyền lợi vượt trội so với chương trình bảo hiểm sức khỏe cá nhân. Thông qua bảo hiểm sức khỏe cho nhân viên, doanh nghiệp có thể trang bị cho nhân viên một khoản dự phòng y tế cho các rủi ro về sức khỏe, giúp nhân viên an tâm gắng bó với doanh nghiệp. 

ƯU ĐIỂM NỔI BẬT

  • Quyền lợi toàn diện: chương trình Bảo hiểm sức khỏe cho Nhân viên sở hữu các quyền lợi bảo vệ toàn diện như bảo hiểm sinh mạng do bệnh tật/ tai nạn; chi trả chi phí điều trị nội trú/ ngoại trú, chi phí chăm sóc nha khoa; đặc biệt quyền lợi hiểm thai sản với thời gian chờ ngắn. Ngoài ra, người được bảo hiểm sẽ không cần ứng trước chi phí điều trị với dịch vụ bảo lãnh viện phí liên kết các bệnh viện lớn trên toàn quốc. 
  • Tùy chỉnh linh hoạt: chúng tôi thấu hiểu rằng, mỗi doanh nghiệp là một tổ chức sở hữu những đặc thù riêng biệt. Dựa trên nhu cầu thực tế của doanh nghiệp, mỗi hạng mục bảo hiểm sẽ được xem xét kỹ lưỡng từ quyền lợi, điều khoản đến mức phí bảo hiểm. 
  • Chi phí hợp lý và tiết kiệm: với số lượng nhân viên tham gia càng lớn, doanh nghiệp sẽ nhận được mức phí bảo hiểm càng tốt. Ngoài ra, chúng tôi thường xuyên có chương trình ưu đãi dành cho khách hàng mới và khách hàng tái tục bảo hiểm hàng năm. 
  • Quy trình nhanh chóng, đơn giản: với chúng tôi, quá trình đăng kí và yêu cầu bồi thường được tối ưu hóa để đảm bảo sự thuận tiện và nhanh chóng nhất. 
  • Hỗ trợ chuyên nghiệp: đội ngũ chuyên viên của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn trong quá trình đăng ký và đáp ứng mọi câu hỏi của bạn để đảm bảo rằng bạn có được gói bảo hiểm phù hợp nhất. 

QUYỀN LỢI BẢO HIỂM

Quyền lợi bảo hiểm và phí bảo hiểm sẽ được linh động thay đổi theo nhu cầu của doanh nghiệp. 

BẢNG QUYỀN LỢI MINH HOẠ

Header text

QUYỀN LỢI BẢO HIỂMSỐ TIỀN BẢO HIỂM (STBH / người / năm)
Người thânNhân viên
A. QUYỀN LỢI CHÍNH
I. Bảo hiểm sinh mạng do mọi nguyên nhân (không bao gồm nguyên nhân tai nạn) 100.000.000150.000.000
II. Bảo hiểm sinh mạng do tai nạn 300.000.0001.000.000.000
2.1. Chết, thương tật toàn bộ vĩnh viễn 100% STBH100% STBH
2.2. Thương tật bộ phận vĩnh viễn Theo Bảng tỷ lệ trả tiền thương tật vĩnh viễn 
III. Chi phí y tế do tai nạn 40.000.00060.000.000 
Bao gồm chi phí điều trị y tế nội/ngoại trú, thuốc men, vật tư y tế cần thiết theo kê đơn của bác sỹ, dịch vụ vận chuyển cấp cứu (loại trừ đường hàng không và IPA) phát sinh do việc điều trị tổn thương thân thể do tai nạn Theo chi phí thực tế, hợp lý, không vượt quá STBH 
IV. Điều trị nội trú do ốm bệnh, thai sản 210.000.000 375.000.000 
1. Nằm viện do ốm bênh, sinh thường, sinh mổ, biến chứng thai sản 
– Tiền giường, phòng 
– Phòng chăm sóc đặc biệt 
– Phòng cấp cứu 
– Các chi phí y tế khác trong thời gian nằm viện 
(tối đa 60 ngày/năm)
3.500.000/ngày 
Tối đa 70.000.000/năm 
6.250.000/ngày 
Tối đa 125.000.000/năm 
2. Phẫu thuật do ốm bệnh, sinh mổ, biến chứng thai sản 
– Chi phí thuốc men, vật tư y tế 
– Phòng mổ, phẫu thuật viên, các chi phí gây mê 
– Các thiết bị cần thiết và hợp lý theo sự kê đơn của bác sỹ 
– Các chi phí hội chẩn trước khi mổ và hồi sức sau khi mổ 
– Chi phí tái mổ 
– Chi phí cấy ghép nội tạng (loại trừ chi phí mua cơ quan cấy ghép nội tạng và toàn bộ các chi phí phát sinh cho người hiến bộ phận cơ thể) 
Tối đa 70.000.000/nămTối đa 70.000.000/năm
3. Các quyền lợi khác 
3.1. Chi phí khám trước khi nhập viện (1 lần trong vòng 30 ngày trước khi nhập viện) 3.500.000/năm6.250.000/năm
3.2. Chi phí điều trị sau khi xuất viện (30 ngày kể từ ngày xuất viện) 3.500.000/năm6.250.000/năm
3.3. Chi phí y tá chăm sóc tại nhà ngay sau khi xuất viện (tối đa 15 ngày/năm) 3.500.000/năm6.250.000/năm
3.4. Trợ cấp nằm viện (tối đa 60 ngày/năm) 
– Bệnh viện công, được BHYT thanh toán từ 80% trở lên140.000/ngày250.000/ngày
– Bệnh viện khác 70.000/ngày125.000/ngày
3.5. Phục hồi chức năng 7.000.000/năm12.500.000/năm
3.6. Dịch vụ xe cứu thương70.000.000/năm125.000.000/năm
3.7. Trợ cấp mai táng (tử vong khi nằm viện) 2.000.000/vụ 2.000.000/vụ
V. Quyền lợi thai sản và sinh đẻ 
(chi trả theo giới hạn phụ của Mục 1, 2, 3.1) 
70.000.000/người/năm125.000.000/người/năm
B. QUYỀN LỢI BỔ SUNG 
I. Điều trị ngoại trú do ốm bệnh10.100.00012.000.000
1.1. Điều trị ngoại trú do ốm bệnh (chi phí khám bệnh, tiền thuốc kê đơn, xét nghiệm, chi phí phẫu thuật ngoại trú, thủ thuật,…) 2.020.000/lần 
Tối đa 10 lần/năm
3.000.000/lần 
Tối đa 10 lần/năm
1.2. Điều trị vật lý trị liệu 100.000/ngày 
Tối đa 60 ngày/năm
150.000/ngày 
Tối đa 60 ngày/năm
1.3. Điều trị răng bao gồm: 
– Khám, chụp X.Q; 
– Viêm nướu (lợi), nha chu; 
– Trám răng bằng chất liệu thông thường 
như amalgam, composite, fuji…; 
– Điều trị tuỷ răng; 
– Cạo vôi răng (lấy cao răng); và 
– Nhổ răng bệnh lý (bao gồm tiểu phẫu, 
phẫu thuật) 
2.020.000/năm 
(trong đó Cạo vôi răng tối đa 420.000/năm)
3.000.000/năm 
(trong đó Cạo vôi răng tối đa 420.000/năm)
1.4. Khám thai định kỳ ( chi phí khám, xét 
nghiệm máu, xét nghiệm nước tiểu, siêu 
âm 2D, 3D, 4D) 
(loại trừ sàng lọc trước sinh và tiêm phòng 
vắc xin)
400.000/năm600.000/năm
II. Trợ cấp lương trong thời gian nghỉ điều trị do tai nạn Không áp dụng666.666/ngày 
60.000.000/người/năm
ĐỐI TƯỢNG & THỜI HẠN BẢO HIỂM

Đối tượng được bảo hiểm gồm: nhân viên có hợp đồng lao động/ thỏa thuận lao động với bên mua bảo hiểm và người thân của nhân viên bao gồm vợ/ chồng, con ruột, con riêng của vợ/ chồng (nếu cùng địa chỉ với nhân viên), con nuôi hợp pháp. 

Độ tuổi được bảo hiểm: 12 tháng – 65 tuổi 

Thời hạn bảo hiểm: 01 năm 

Phạm vi địa lý: Việt Nam/ Đông Nam Á/ Toàn cầu (tùy gói bảo hiểm) 

Không nhận bảo hiểm và không chịu trách nhiệm trong các trường hợp sau: 

  • Người đang bị bệnh tâm thần, thần kinh, bệnh phong; 
  • Người bị thương tật vĩnh viễn quá 50%; 
  • Người đang trong thời gian điều trị bệnh hoặc thương tật. 
THỜI GIAN CHỜ

THỜI GIAN CHỜ (*) 

  • 0 ngày: đối với nguyên nhân tai nạn 
  • 30 ngày: đối với ốm đau, bệnh tật thông thường 
  • 90 ngày: đối với điều trị biến chứng thai sản như định nghĩa 
  • 270 ngày: đối với sinh con 
  • 365 ngày: đối với điều trị nội/ngoại trú hoặc tử vong, tàn tật toàn bộ vĩnh viễn do các nguyên nhân thai sản, bệnh/thương tật có sẵn, bệnh đặc biệt, bệnh/thương tật loại trừ trong 365 ngày đầu tiên như định nghĩa 

(*) thời gian chờ được tính từ ngày hiệu lực bảo hiểm của mỗi cá nhân nhân viên 

LOẠI TRỪ BẢO HIỂM

Công ty bảo hiểm không chịu trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm đối với các rủi ro xảy ra do các nguyên nhân sau: 

1. Hành động cố ý của Người được bảo hiểm hoặc người thừa kế hợp pháp; 

2. Người được bảo hiểm từ 14 tuổi trở lên vi phạm nghiêm trọng pháp luật phải thụ án hình sự và vi phạm luật lệ an toàn giao thông; 

3. Hậu quả của việc uống rượu bia vượt quá nồng độ qui định 50 miligam/100mililit máu hoặc 0,25 miligam/ 1 lít khí thở. Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng bởi các chất kích thích khác là nguyên nhân trực tiếp của tai nạn; 

4. Các hành động đánh nhau của Người được bảo hiểm, trừ khi chứng minh được hành động đánh nhau đó chỉ với mục đích tự vệ; 

5. Điều trị y tế hoặc sử dụng thuốc không có đơn thuốc và sự chỉ dẫn của bác sỹ; 

6. Tham gia vào các hoạt động hàng không (trừ khi với tư cách là hành khách), tham gia các cuộc diễn tập huấn luyện quân sự, tham gia chiến đấu của lực lượng vũ trang; 

7. Những rủi ro mang tính chất thảm họa như động đất, núi lửa, sóng thần, nhiễm phóng xạ, dịch bệnh theo khuyến cáo của WHO từ cấp 6 trở lên; 

8. Chiến tranh, nội chiến, đình công, khủng bố, bạo động, dân biến, phiến loạn các hoạt động dân sự hoặc hành động của bất kỳ người cầm đầu của tổ chức nào nhằm lật đổ, đe dọa chính quyền, kiểm soát bằng vũ lực; 

9. Tham gia tập luyện hoặc tham gia thi đấu các môn thể thao chuyên nghiệp, bất kỳ hoạt động đua nào; 

10. Bệnh giang mai, bệnh lậu, bệnh lao phổi, bệnh sốt rét; 

11. ðiều trị các bệnh lây lan qua đường tình dục, ốm đau liên quan đến các bệnh thuộc hội chứng suy giảm miễn dịch (HIV) bao gồm các hội chứng liên quan đến AIDS và/hoặc bất cứ biến chứng hoặc biến đổi nào, điều trị bệnh liệt dương hoặc bệnh lây truyền qua đường tình dục hay bất cứ hội chứng liên quan đến AIDS hoặc các bệnh liên quan đến AIDS khác; 

12. Điều trị và/hoặc phẫu thuật cho các bệnh di truyền, dị tật, khuyết tật bẩm sinh, bệnh dị dạng về gien, những chỉ định phẫu thuật có từ trước ngày bắt đầu bảo hiểm; 

13. Kiểm tra sức khỏe định kỳ (nội trú hay ngoại trú); Giám định y khoa hoặc tư vấn y tế không liên quan đến điều trị ốm đau hoặc thương tật, bao gồm cả kiểm tra phụ khoa/nam khoa; Xét nghiệm định kỳ, khám định kỳ cho trẻ mới sinh, tất cả các hình thức tiêm chủng, vắc-xin và thuốc phòng ngừa (trừ trường hợp tiêm vắc-xin sau khi bị tai nạn hay súc vật, côn trùng cắn); 

14. Kiểm tra thị lực, thính giác thông thường, điều trị suy biến tự nhiên/ không phải vì lý do bệnh lý của việc suy giảm thính thị lực, bao gồm nhưng không giới hạn cho các tật khúc xạ như cận thị, viễn thị và loạn thị và bất kỳ phẫu thuật để phục hồi hiệu chỉnh nào đối với các khuyết tật thoái hóa thính giác và thị giác; 

15. Điều trị hoặc phẫu thuật theo yêu cầu của Người được bảo hiểm mà không phải điều trị theo cách thông thường; 

16. Phẫu thuật thẩm mỹ, chỉnh hình thẩm mỹ; 

17. Các điều trị mang tính chất thẩm mỹ bao gồm nhưng không giới hạn ở việc điều trị tăng sắc tố (nám da), điều trị mụn, trứng cá, điều trị chứng rụng tóc … bị loại trừ riêng đối với điều kiện ngoại trú. Trường hợp người được bảo hiểm bị những bệnh này phải điều trị nội trú thì vẫn được giải quyết theo điều kiện D – Chi phí y tế do ốm đau, bệnh tật, thai sản; 

18. Chi phí để cung cấp, bảo dưỡng, sửa chữa hay thay thế thiết bị hỗ trợ điều trị hay bộ phận giả như định nghĩa. 

Tuy nhiên riêng phần sử dụng đĩa đệm, nẹp, vis cố định vào cơ thể đối với trường hợp tai nạn áp dụng giới hạn 10% Số tiền bảo hiểm của chi phí y tế do tai nạn; 

19. Các chất bổ sung hoặc thay thế phục vụ cho việc ăn kiêng có sẵn trong tự nhiên và có thể được mua mà không cần chỉ định, bao gồm nhưng không giới hạn với các loại vitamin, khoáng chất và các chất hữu cơ (trừ trường hợp các loại vitamin có chỉ định của bác sỹ và chi phí cho các loại thuốc này không lớn hơn chi phí thuốc điều trị); 

20. Thực hiện các biện pháp kế hoạch hóa gia đình, hậu quả của phá thai do nguyên nhân tâm lý hay xã hội, điều trị vô sinh nam/ nữ, thụ tinh nhân tạo, điều trị bất lực, hoặc thay đổi giới tính và bất kỳ hậu quả hay biến chứng nào từ những điều trị trên; 

21. Điều trị kiểm soát trọng lượng cơ thể (tăng hoặc giảm cân); 

22. Điều trị bệnh tâm thần/ thần kinh hoặc rối loạn tâm thần… ðiều trị rối loạn giấc ngủ, mất ngủ, suy nhược và hội chứng căng thẳng do công việc (stress) hoặc các bệnh có liên quan từ hội chứng đó; 

23. Điều trị tại phòng mạch bác sĩ tư, phòng nha tư nhân không có giấy phép hành nghề và không cung cấp được chứng từ/hóa đơn tài chính theo quy định của luật pháp trừ trường hợp có quy định khác được ghi rõ trong Bảng tóm tắt hợp đồng bảo hiểm hoặc Sửa đổi bổ sung; 

24. Bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn trong 12 tháng tham gia năm đầu tiên. 

TÀI LIỆU BẢO HIỂM

HƯỚNG DẪN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

HƯỚNG DẪN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

01. Trường hợp ứng tiền trước, bồi thường sau

Trường hợp Người được bảo hiểm khám và điều trị tại các cơ sở y tế hợp pháp không thuộc hệ thống bảo lãnh thanh toán của chương trình, Người được bảo hiểm phải thanh toán mọi chi phí điều trị, sau đó gửi hồ sơ cho công ty bảo hiểm để thanh toán phần chi phí thuộc phạm vi bảo hiểm. 

02. Bảo lãnh viện phí tại các bệnh viện liên kết 

Bước 1: Liên lạc với phòng bảo lãnh viện phí tại các bệnh viện, phòng khám, nha khoa; xuất trình thẻ bảo hiểm, giấy CMND/ Khai sinh/ Hộ chiếu cho nhân viên phụ trách và chờ thông báo. 

Bước 2: Kiểm tra giấy yêu cầu bồi thường mà bệnh viện, phòng khám cung cấp sau khi điều trị và ký tên để xác nhận việc điều trị của Người được bảo hiểm, đặt cọc theo quy định của bệnh viện/ phòng khám (nếu có). 

Bước 3: Thanh toán các chi phí trong bệnh viện không thuộc phạm vi bảo hiểm hoặc vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm. 

HỒ SƠ YÊU CẦU BỒI THƯỜNG

1. Giấy yêu cầu trả tiền bảo hiểm (theo mẫu) 

2. Biên bản tai nạn/Bản tường trình tai nạn có xác nhận/chữ ký của Chủ hợp đồng bảo hiểm/Chính quyền địa phương hoặc công an nơi Người được bảo hiểm bị tai nạn; Đăng ký xe và giấy phép lái xe trường hợp Người được bảo hiểm bị tai nạn trong khi điều khiển xe cơ giới trên 50cc. 

3. Các chứng từ liên quan đến việc điều trị: đơn thuốc, sổ khám bệnh, giấy ra viện, phiếu điều trị, phiếu chỉ định xét nghiệm, kết quả xét nghiệm hoặc phiếu chụp liên quan, phiếu mổ (trong trường hợp phải mổ). Trường hợp không cung cấp được bản chính, có thể cung cấp bản photo có xác nhận sao y. 

4. Các chứng từ liên quan đến việc thanh toán chi phí y tế: hóa đơn tài chính, biên lai, phiếu thu theo quy định của Bộ Tài Chính, Tổng cục Thuế và bảng kê chi tiết kèm theo. Các giấy tờ trên phải là bản gốc. Hóa đơn mua thuốc/điều trị phải được xuất trong vòng 30 ngày kể từ ngày kê đơn thuốc/điều trị và thể hiện số lượng thuốc đúng theo đơn thuốc bác sỹ điều trị. 

5. Trường hợp tử vong: Hồ sơ chứng từ y tế trước khi tử vong, Giấy chứng tử (trường hợp chết) và Giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trường hợp Người được bảo hiểm chết) phải có công chứng. 

THỜI HẠN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ THANH TOÁN TIỀN BỒI THƯỜNG 

– Thông báo/gửi các chứng từ yêu cầu bảo hiểm cho công ty bảo hiểm trong vòng sáu mươi (60) ngày (quá thời hạn này sẽ bị từ chối một phần hoặc toàn bộ Số tiền bảo hiểm trừ trường hợp bất khả kháng) kể từ ngày điều trị cuối cùng của một đợt điều trị hoặc tử vong. 

– Công ty bảo hiểm có trách nhiệm giải quyết và chi trả tiền bảo hiểm trong thời hạn tối đa 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường đầy đủ và hợp lệ, cụ thể như sau: 

  • Thời gian gửi thông báo nhận hồ sơ trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. 
  • Thời gian gửi thông báo bổ sung hồ sơ trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. 
  • Thời gian gửi thông báo bồi thường trong vòng mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. 
  • Thời gian chuyển khoản trong vòng mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. 
  • Thời gian yêu cầu hoàn trả hồ sơ trong trường hợp bị từ chối bồi thường là tối đa sáu mươi (60) ngày kể từ ngày gửi thông báo. 
  • Thời gian để công ty bảo hiểm xác minh hồ sơ tối đa chín mươi (90) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ. 
  • Thời hạn để khách hàng bổ sung hồ sơ trong vòng ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. 
Liên hệ tư vấn và hỗ trợ 24/7
Đội ngũ Saladin luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong suốt hành trình mua và sử dụng bảo hiểm.
Email cho Saladin để nhận hỗ trợ
Hotline hỗ trợ 24/7
Kết nối trên Zalo
Kết nối trên Facebook
Nhận báo giá
Để lại thông tin để Saladin báo giá cho bạn ngay nhé

Bài viết liên quan