Trường hợp nào được hưởng lợi từ công dụng của bảo hiểm xe máy?

Saladin

Cùng Saladin tìm hiểu về đối tượng và các trường hợp được / không được bồi thường để hiểu rõ về công dụng của bảo hiểm xe máy thông qua bài viết này nhé.

1. Bảo hiểm TNDS xe máy được quy định thế nào? Bồi thường cho ai?

Theo quy định tại Điều 58 Luật Giao thông đường bộ, bảo hiểm xe máy bắt buộc, hay còn gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe máy, là loại hình bảo hiểm bắt buộc chủ xe máy phải tham gia. Đây cũng là một trong những giấy tờ mà người điều khiển xe máy phải mang theo khi tham gia giao thông và phải xuất trình khi được CSGT yêu cầu.

Khi tham gia bảo hiểm TNDS, mỗi xe máy được cấp 01 Giấy chứng nhận bảo hiểm (có thể dưới dạng Bảo hiểm điện tử), nhằm quy định trách nhiệm dân sự giữa chủ xe với công ty bảo hiểm.

Đối tượng bồi thường của Bảo hiểm TNDS xe máy:

  1. Bảo hiểm TNDS xe máy không bồi thường cho người mua bảo hiểm.
  2. Bảo hiểm TNDS xe máy thay chủ xe (người mua bảo hiểm) bồi thường bên thứ ba (người bị nạn do lỗi của chủ xe gây ra) đối với những thiệt hại về người và tài sản của họ.

2. Công dụng của bảo hiểm xe máy bắt buộc là gì?

Tại Việt Nam, xác suất chẳng may gặp phải tai nạn giao thông là trường hợp rất dễ xảy ra, khi người Việt mua xe máy nhiều thứ hai ASEAN. Theo thống kê năm 2020, cứ mỗi 2 người dân thì lại có 1 người sở hữu xe máy, chưa kể trường hợp một người sở hữu cùng lúc nhiều chiếc xe (VNExpress, T12/2021) . Do vậy, bảo hiểm TNDS xe máy không chỉ là giấy tờ bắt buộc khi ra đường, mà còn mang đến quyền lợi bảo vệ tài chính rất cao, giúp chủ xe giảm bớt áp lực bồi thường cho nạn nhân nếu không may gặp trường hợp tai nạn.

Nếu người điều khiển xe gây ra tai nạn giao thông và đã mua bảo hiểm TNDS, bạn sẽ thấy công dụng của bảo hiểm xe máy như sau:

  • Giúp giải quyết về mặt tài chính: Chủ xe sẽ được hỗ trợ một phần chi phí bồi thường cho nạn nhân, nhờ đó giảm bớt áp lực tài chính.
  • Tránh bị truy cứu hình sự do không còn đủ khả năng tài chính để bồi thường cho bên thứ ba.
  • Có công ty bảo hiểm đồng hành, giải quyết hậu quả tai nạn, nhờ đó người điều khiển xe có thể nhanh ổn định cuộc sống và công việc.

Ngoài ra công dụng của bảo hiểm xe máy cũng có ý nghĩa với người bị nạn, bảo đảm cho người bị nạn được bồi thường đủ và kịp thời để nhanh chóng khắc phục tổn thất về người và tài sản, mà không phụ thuộc vào việc người gây tai nạn có khả năng chi trả hay không.

Mức trách nhiệm bồi thường của bảo hiểm TNDS xe máy bao gồm:

  • Đối với thiệt hại về con người do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/ một người/ một vụ.
  • Đối với thiệt hại về tài sản:
    • 50 triệu đồng/ 1 vụ tai nạn; trường hợp thiệt hại do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra.
    • 100 triệu đồng/ 1 vụ tai nạn; trường hợp thiệt hại do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên dùng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra.

3. Những trường hợp được bảo hiểm TNDS xe máy bồi thường

a) Trường hợp người được bảo hiểm tử vong hoặc mất năng lực hành vi dân sự

Trong tình huống này, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường trực tiếp cho:

  • Người bị thiệt hại (nạn nhân);
  • Người thừa kế của nạn nhân (nếu nạn nhân đã tử vong);
  • Đại diện của nạn nhân (nếu nạn nhân mất năng lực hành vi dân sự theo quyết định của Tòa án hoặc chưa đủ 6 tuổi).

b) Trường hợp xe của người được bảo hiểm là một trong nhiều xe cơ giới gây tai nạn

Mức bồi thường được xác định theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm, nhưng tổng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.

c) Khi bên thứ 3 là người gây ra lỗi hoàn toàn dẫn đến tai nạn, được Tòa xác nhận

Bên thứ ba vẫn được bồi thường, nhưng mức chi trả không vượt quá 50% mức bồi thường theo quy định pháp luật.

4. Những trường hợp không được bảo hiểm TNDS xe máy bồi thường

Công ty bảo hiểm sẽ không bồi thường thiệt hại trong các trường hợp sau:

a) Chủ phương tiện cố ý gây ra tai nạn, gây thiệt hại về người và tài sản.

b) Người lái xe vi phạm các quy định pháp luật như:

  • Chưa đủ tuổi lái xe hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định pháp luật
  • Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (bị tẩy xóa, hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn, đang bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe)

c) Lái xe cố ý bỏ chạy sau khi gây tai nạn, không thực hiện trách nhiệm dân sự theo quy định.

d) Lái xe có nồng độ cồn trong máu hoặc hơi thở, sử dụng ma túy hoặc chất kích thích bị pháp luật cấm.

e) Thiệt hại về tài sản có hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, ảnh hưởng đến việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.

f) Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.

g)  Tai nạn xảy ra trong bối cảnh chiến tranh, khủng bố, thiên tai.

h) Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt gồm: vàng, bạc, đá quý, đồ cổ, tranh quý hiếm, thi hài, hài cốt.

5. Kết

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn hiểu rõ công dụng của bảo hiểm xe máy, và vì sao việc đầu tư chi phí chưa đến 100,000 đ/năm cho khoản bảo hiểm này là hoàn toàn xứng đáng. Bạn có thể sử dụng nền tảng công nghệ của Saladin để tham khảo nhiều nhà cung cấp bảo hiểm xe máy uy tín hàng đầu Việt Nam, cũng như thao tác chọn mua, cung cấp giấy tờ, thông tin để đăng ký mua bảo hiểm một cách dễ dàng trực tuyến.

Tham khảo thêm tại đây

Bài viết chỉ có giá trị tham khảo. Nếu có nhu cầu tư vấn thêm về bảo hiểm, bạn vui lòng liên hệ với Saladin.

Subscribe
Notify of
0 Comments
Inline Feedbacks
Xem hết bình luận

Bài viết liên quan